Kaiwa tiếng Nhật là gì? Bạn đang luyện kaiwa tiếng Nhật Bản đến trình độ nào rồi? Phương pháp học kaiwa của bạn có đúng không? Mọi thắc mắc của bạn về luyện nghe, giao tiếp, ngữ pháp, từ vựng, hội thoại tiếng Nhật sẽ được Ngoại Ngữ You Can giải đáp trong bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu nhé.
Learn Japanese Phrases through anime
Là một ứng dụng luyện nghe tiếng Nhật với giao diện đẹp mắt, sẽ kích thích nhu cầu của học viên, tuy nhiên để tải ứng dụng này về máy, trước tiên người dùng phải bỏ ra số tiền mua hàng là 89.000 đồng.
Nhưng, giá trị luôn đi đôi với chất lượng nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm.
Hệ thống các bài luyện nghe, luyện phát âm tiếng Nhật qua phim hoạt hình, ứng dụng này sẽ khiến bạn hứng thú học hơn những ứng dụng luyện nghe thông thường khác, từ đó bạn sẽ học nhiều hơn.
Đặc biệt, giọng đọc của ứng dụng này cũng được đánh giá là khá tốt và rất rõ ràng, không hề khô khan, đây cũng là một yếu tố rất đáng để người dùng ứng dụng bỏ tiền ra sử dụng.
Học tiếng Nhật N3 trong bao lâu?
Như bạn đã biết, trong các bài thi JLPT N3 bạn cần biết 650 Kanji, 3750 từ vựng tiếng tiếng nhật, trình độ nghe hiểu của bạn cũng cần trên mức cơ bản.
Thời gian học tiếng nhật N3 trong bao lâu?
Đạt được trình độ N3 là mốc rất quan trọng trong quá trình học tiếng Nhật. Để biết thông tin cũng như lộ trình khóa học tiếng Nhật N3 tại Trung tâm Nhật ngữ SOFL, các bạn học viên có thể liên hệ Hotline 1900 986 845 hoặc để lại thông tin bên dưới, chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết cho bạn.
Không thể mở app, mong admin chỉnh sửa lại lỗi này .
Luyện giao tiếp hàng ngày bằng các bài kaiwa tiếng Nhật
Bạn có thể tự luyện tập với bạn bè, thầy cô hoặc tham gia các khóa học tiếng Nhật trực tuyến, tham gia các câu lạc bộ tiếng Nhật, gặp gỡ người Nhật …
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các ứng dụng giao tiếp tiếng Nhật để ghi âm và kiểm tra cách phát âm của mình.
Đây là cách học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả nhất mà không tốn quá nhiều chi phí, chưa kể bạn có thể chủ động cho việc học của mình ở bất cứ đâu.
Hãy lên kế hoạch và phân chia thời gian để luyện tập đều đặn hàng ngày từ 1 đến 2 tiếng tùy theo phạm vi nhu cầu học tập của bạn.
Hôm sau ôn lại kiến thức buổi trước rồi luyện bài mới. Cuối tuần, hãy xem lại xem mình đã luyện nói những gì trong 7 ngày và ghi nhớ một cách tổng quát.
Đối với kỹ năng nghe: chỉ có nghe nhiều mới có thể cải thiện kỹ năng này, tận dụng mọi khả năng sẵn có để đôi tai nhạy bén với tiếng Nhật thông qua Internet, phim ảnh, du lịch và tán gẫu với người khác.
Đối với kỹ năng nói: Bắt đầu luyện nói bằng những câu ngắn với những câu cơ bản nhất. Tăng dần lên với những đoạn hội thoại từ đơn giản đến khó.
Nghe và trả lời câu hỏi cũng là một cách học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả và thú vị: Khi nghe một câu hỏi, bắt buộc bạn phải hiểu và hình dung trong đầu cách sắp xếp các câu trả lời theo bố cục hợp lý.
Điều này sẽ cung cấp cho bạn khả năng phản ứng nhanh chóng.
Các câu hỏi kaiwa tiếng nhật chủ đề: Mua sắm
Học từ vựng tiếng Nhật hỏi nơi bán hàng
衣類を買いたいのです /Irui o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua quần áo
電気製品を買いたいのです /Denki seihin o kaitai nodesu/– Tôi muốn mua đồ dùng điện
靴を買いたいのです /Kutsu o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua giày
良い品が揃っている店を教えてください /Iishina ga sorotte iru mise o oshietekudasai/ Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ!
安い店を教えてください /Yasui mise o oshietekudasai/ Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ!
紳士服はどこで売っていますか /Shinshi-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ?
婦人服はどこで売っていますか /Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ?
本はどこで売っていますか /Hon wa doko de utte imasu ka/ Sách bán ở đâu ạ?
靴はどこで売っていますか /Kutsu wa doko de utte imasu ka/ Giày dép bán ở đâu ạ?
おもちゃはどこで売っていますか /Omocha wa doko de utte imasu ka/ Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ?
文房具はどこで売っていますか/Bunbōgu wa doko de utte imasu ka/ Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ?
何時に閉店しますか /Nanji ni heiten shimasu ka/ Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ?
化粧品はどこで売っていますか /Keshōhin wa doko de utte imasu ka/ Mỹ phẩm bán ở đâu ạ?
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか /Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka/ Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ?
Bao nhiêu điểm thì đậu kỳ thi JLPT N3?
Cũng giống như các cấp độ thi khác, kỳ thi JLPT N3 gồm có hai phần chính là Chữ Hán, từ vựng; Ngữ pháp, đọc hiểu và cuối cùng là Nghe hiểu. Mỗi một phần sẽ cần có thời gian thi cũng như các khung điểm khác nhau như sau:
Bạn cần phải đạt được điểm tối thiểu của tất cả các phần mới được coi là đỗ. Nếu như tổng điểm của bạn cao nhưng lại có một điểm thành phần ở dưới mức yêu cầu thì bạn vẫn bị trượt.
Cụ thể tổng điểm >=95 điểm/ 180 điểm max trong đó:
Học câu hỏi kaiwa tiếng nhật n4 bằng cách xem phim Nhật
Phim Nhật là môi trường học giao tiếp cực kỳ hiệu quả nếu bạn tập trung vào việc học hơn là xem phim.
Thông qua các bộ phim Nhật Bản, bạn sẽ học được nhiều kỹ năng giao tiếp như ngữ điệu, cách sử dụng tiếng Nhật trong các tình huống cụ thể trong cuộc sống, đồng thời hiểu thêm về văn hóa giao tiếp của người Nhật.
Cách học tiếng Nhật giao tiếp qua phim là các bạn cần chủ động quan sát ngữ cảnh, từ ngữ và cú pháp câu được sử dụng trong từng cảnh phim; Nghe cách phát âm của ký tự, nhấn trọng âm và tạm dừng và lặp lại càng nhanh càng tốt.
Cách luyện kaiwa tiếng Nhật tốt
Có rất nhiều cách để luyện kaiwa hiệu quả, nhưng những cách mà trung tâm Nhật ngữ Ngoại Ngữ You Can giới thiệu dưới đây là cách thông dụng, được nhiều người sử dụng nhất:
Học tiếng Nhật trả giá khi mua hàng
いくらですか。/Ikuradesu ka./ Bao nhiêu tiền?
値段が高すぎます! /Nedan ga taka sugimasu!/ Đắt quá!
二つ買うので、まけてくれる?/Futatsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?
もう少しまけてくれる?/Mōsukoshi makete kureru?/ Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?
まとめて買うので、まけてください! /Matomete kau node, makete kudasai!/ Vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi
三つ買うので、まけてくれる? /Mittsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?
それではあきらめます。/Soredewa akiramemasu./ Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。/Hoka no misede wa motto yasuku utte imasu yo./ Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!
Câu hỏi kaiwa tiếng Nhật 50 bài chủ đề: Lớp học
みなさん。れい せんせい。おはよございます /Minasan. Rei sensei. O wa yo gozaimasu/ Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ.
すわってください! /Suwatte kudasai!/ Các em ngồi xuống.
こんにちは 。はじめましょう! /Kon’nichiwa. Hajimemashou!/ Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!
まず出席(しゅっせき)をとります. /Mazu shusseki (shusseki) o torimasu./ Đầu tiên, chúng ta sẽ điểm danh.
Mẫu câu xin vào lớp đơn giản bằng tiếng Nhật
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。/Sensei, sumimasen. Haitte mo īdesu ka. Shitsureishimasu./ Sensei, em xin phép vào lớp ạ.
先生、遅れいてしまったんです。すみません。/Sensei, okure ite shimatta ndesu. Sumimasen./ Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.
Thông thường, người Nhật khi nói câu xin phép đi muộn sẽ kèm theo lý do:
あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません。/Asa ne bō shitanode, oso (oso) ku natte sumimasen./ Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!
先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか。/Sensei, chotto netsuppokute, hayaku kaera sete itadakemasen ka./ Sensei, em thấy hơi sốt, vậy cô có thể cho em về nhà sớm được không ạ?
約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか。/Yakusoku (yakuso ku) ga aru node, haya (Haya) ku ki (kae) tte mo īdesu ka./ Em có một cuộc hẹn, vậy em có thể xin phép về nhà sớm được không ạ?
Câu hỏi kaiwa tiếng nhật 25 bài:Các câu mệnh lệnh trong lớp học
みんなさん。わかりましたか. /Min’na-san. Wakarimashita ka./ Mọi người đã hiểu chưa?
れんしゅうしましょう. /Ren shū shimashou/ Hãy luyện tập thêm nhé!
すごいです ね . /Sugoidesu ne./ Giỏi quá!
はい、わかりました/ いいえ、まだです. /Hai, wakarimashita/ īe, madadesu./ Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
Ngữ pháp câu hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài
ゆっくりしてもらえませんか. /Yukkuri shite moraemasen ka./ Cô có thể nói chậm một chút không ạ?
もう いちど おねがいします. /Mō ichido onegai shimasu/ Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!
やすみましょう!/Yasumimashou!/ Chúng ta nghỉ giải lao nào!
では、今日はここまで。/Dewa, kyō wa koko made./ Hôm nay chúng ta học tới đây thôi
おわりましょう。/Owarimashou/ Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . /Min’na-san, rei./ Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました . /Sensei, dōmo arigatōgozaimashita./ Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.